TÀI KHOẢN 332 – PHẢI TRẢ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NỘI BỘ TRONG HTX

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này chỉ áp dụng cho những HTX đáp ứng được đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động tín dụng nội bộ. Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền thành viên gửi vào HTX để được hưởng lãi suất theo hình thức tín dụng nội bộ.

b) Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng thành viên gửi tiền theo các chỉ tiêu: Ngày gửi tiền, số tiền gửi, thời hạn gửi, lãi suất được hưởng,…

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 332 – Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ

Bên Nợ:

–  Số tiền thành viên rút ra;

–  Số lãi vay đã trả cho thành viên.

Bên Có:

 – Số tiền thành viên gửi vào;

–  Số lãi vay phải trả cho thành viên nhưng chưa chi trả.

Số dư bên Có:

Số tiền gốc vay và lãi vay hiện còn cuối kỳ mà HTX phải trả thành viên từ hoạt động tín dụng nội bộ nhưng chưa chi trả.

Tài khoản 332 – Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ, có 2 TK cấp 2:

TK 3321- Phải trả từ hoạt động đi vay của thành viên: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đi vay của thành viên, HTX thành viên trong hoạt động tín dụng nội bộ và tình hình thanh toán các khoản vốn đi vay đó;

Tài khoản 3321 có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 33211 – Phải trả về gốc vay: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền gốc vay phải trả cho thành viên, HTX thành viên theo hình thức tín dụng nội bộ;

+ Tài khoản 33212 – Phải trả về lãi vay: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản lãi vay mà HTX phải trả cho của thành viên, HTX thành viên theo hình thức tín dụng nội bộ.

TK 3322 – Phải trả về hoạt động tín dụng nội bộ khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả khác của hoạt động tín dụng nội bộ;

3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

3.1. Khi nhận tiền gửi của thành viên, căn cứ vào chứng từ liên quan, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 3321 – Phải trả từ hoạt động đi vay của thành viên (33211).

          3.2. Định kỳ, phản ánh số tiền lãi phải trả cho thành viên, ghi:

          Nợ TK 646 – Chi phí hoạt  động tín dụng nội bộ (Số lãi tiền vay phải trả từng kỳ)

                   Có các TK 111, 112… (Nếu trả lãi cho thành viên bằng tiền)     

Có TK 3321 – Phải trả từ hoạt động đi vay của thành viên  (33212) (Nếu nhập lãi vào gốc).

          3.3. Trường hợp, HTX chi trả lãi trước cho thành viên, HTX thành viên, ghi:

          Nợ TK 242 – Tài sản khác (2421)

                   Có các TK 111, 112,…(Số tiền lãi trả trước)

          Định kỳ, phân bổ tiền lãi vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí hoạt động tín dụng nội bộ, ghi:

Nợ TK 646 – Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ

          Có TK 242 – Tài sản khác (2421).

3.4. Trường hợp, HTX chi trả lãi sau cho thành viên, HTX thành viên sau khi kết thúc hợp đồng vay hoặc khế ước vay:

– Định kỳ, trích trước chi phí lãi vay vào chi phí hoạt động tín dụng nội bộ trong kỳ, ghi:

          Nợ  TK 646 – Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ

Có TK 332 – Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ (nếu lãi vay nhập gốc)

Có TK 338 – Phải trả khác (phần chi phí trích trước lãi vay của hoạt động TDNB).

          – Trả lãi vay cho thành viên, HTX thành viên sau khi kết thúc hợp đồng vay hoặc khế ước vay, ghi:

Nợ TK 332 – Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ (gốc vay còn phải trả) (3321)

Nợ TK 338 – Phải trả khác (lãi tiền vay của các kỳ trước)

Nợ TK 646 – Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ (lãi tiền vay của kỳ đáo hạn)

Có các TK 111, 112.

3.5. Khi chuyển tiền mặt hoặc tiền gửi Ngân hàng trả gốc và lãi vay cho thành viên, HTX thành viên, căn cứ vào Phiếu chi tiền mặt hoặc Giấy báo nợ của Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 33211 – Phải trả về gốc vay

Nợ TK  33212 – Phải trả về lãi vay (số lãi vay HTX phải trả cho thành viên, HTX thành viên tại thời điểm đáo hạn)

Có các TK 111, 112,…