TÀI KHOẢN 659 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP – Kế toán HTX

TÀI KHOẢN 659 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Nguyên tắc kế toán

– Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của HTX phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của HTX trong năm tài chính hiện hành.

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

– Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó thì số chênh lệch được ghi nhận thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó thì số chênh lệch được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Khi phát hiện có sai sót kế toán kể cả sai sót của những năm trước, thực hiện điều chỉnh sai sót vào kỳ phát hiện sai sót.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 659 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Bên Nợ:

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm;

– Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung.

Bên Có:

– Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp;

– Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp giảm do phát hiện sai sót của các năm trước;

– Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 659 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

3.1. Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định, ghi:

Nợ TK 659- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

          Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

          Có TK 111, 112.

3.2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp:

– Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:

Nợ TK 659- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

          Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 659- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

3.3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập, ghi:

– Nếu TK 659 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

          Có TK 659- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Nếu TK 659 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 659- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

          Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.