TÀI KHOẢN 658 – CHI PHÍ KHÁC
1. Nguyên tắc kế toán
1.1. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tín dụng nội bộ của HTX. Chi phí khác của HTX bao gồm chi phí hoạt động tài chính và chi phí hoạt động khác.
1.2. Chi phí hoạt động tài chính, gồm:
– Chi phí lãi tiền vay (trừ lãi tiền vay phải thu của thành viên, HTX thành viên theo hình thức TDNB), lãi mua hàng trả chậm, trả góp;
– Chiết khấu thanh toán cho người mua;
– Các khoản lỗ hoặc chi phí thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư tài chính;
– Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ;
– Số trích lập dự phòng tổn thất đầu tư tài chính;
– Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
1.3. Chi phí hoạt động khác, gồm:
– Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
– Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
– Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào đơn vị khác;
– Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính;
– Các khoản chi phí khác.
1.4. Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 658 – Chi phí khác
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 658 không có số dư cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán các khoản đầu tư tài chính, ghi:
Nợ TK 658 – Chi phí khác
Có các TK 111, 112, 141,…
3.2.Khi bán các khoản đầu tư tài chính phát sinh lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (giá bán)
Nợ TK 658 – Chi phí khác (lỗ)
Có TK 121 – Đầu tư tài chính (giá trị ghi sổ).
3.3. Kế toán dự phòng tổn thất đầu tư tài chính khi lập Báo cáo tài chính:
– Trường hợp số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 658 – Chi phí khác
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản.
– Trường hợp số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản
Có TK 658 – Chi phí khác.
3.4. Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, ghi:
Nợ TK 658 – Chi phí khác
Có các TK 131, 111, 112.
3.5. Chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay dưới hình thức vay theo hợp đồng, khế ước thông thường (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí kiểm toán, thẩm định hồ sơ vay vốn…, nếu được tính vào chi phí khác, ghi:
Nợ TK 658 – Chi phí khác
Có các TK 111, 112
3.6. Hạch toán chi trả lãi tiền vay vốn (không bao gồm lãi vay vốn theo hình thức tín dụng nội bộ):
– Trường hợp định kỳ phải trả lãi tiền vay vốn, ghi:
Nợ TK 658 – Chi phí khác
Có các TK 111, 112.
– Trường hợp HTX trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay:
+ Khi trả trước lãi tiền vay, ghi:
Nợ TK 242 – Tài sản khác (nếu trả trước lãi tiền vay) (2421)
Có các TK 111, 112.
– Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí khác, ghi:
Nợ TK 658 – Chi phí khác
Có TK 242 – Tài sản khác (2421).
– Trường hợp vay trả lãi sau:
+ Định kỳ, khi tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ, nếu được tính vào chi phí khác, ghi:
Nợ TK 658 – Chi phí khác
Có TK 341 – Phải trả nợ vay (nếu lãi vay nhập gốc)
Có TK 338 – Phải trả khác (lãi tiền vay).
+ Hết thời hạn vay, khi HTX trả gốc vay và lãi tiền vay, ghi:
Nợ TK 341 – Phải trả nợ vay (gốc vay còn phải trả)
Nợ TK 338 – Phải trả khác (lãi tiền vay của các kỳ trước)
Nợ TK 658 – Chi phí khác (lãi tiền vay của kỳ đáo hạn)
Có các TK 111, 112.
3.7. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211 (giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242 – Tài sản khác (phần lãi trả chậm) (2421)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
Định kỳ, tính vào chi phí khác số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
Nợ TK 658 – Chi phí khác
Có TK 242 – Tài sản khác (2421).
3.8. Hạch toán nghiệp vụ bán ngoại tệ mà tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm bán nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ của các tài khoản tiền, ghi:
Nợ các TK 1111, 1121 (tỷ giá giao dịch thực tế bán)
Nợ TK 658 – Chi phí khác (số lỗ)
Có các TK 1112, 1122 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi Có TK 007.
3.9. Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
– Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 558 – Thu nhập khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
– Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 658 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ (nguyên giá).
– Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 658 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141,…3.10. Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính, ghi:
Nợ TK 658 – Chi phí khác
Có các TK 111, 112
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 338 – Phải trả khác.
3.11. Trường hợp phân bổ dần số lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ giai đoạn trước hoạt động của HTX theo cơ chế tài chính (nếu có), ghi:
Nợ TK 658 – Chi phí khác
Có TK 242 – Tài sản khác (2421).
3.12. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 658 – Chi phí khác.