TÀI KHOẢN 646 – CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tín dụng nội bộ bao gồm:
– Chi phí lãi tiền gửi tiết kiệm trả cho thành viên, HTX thành viên;
– Chi phí phục vụ hoạt động cho vay;
– Trích lập Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng.
b) Tùy theo yêu cầu quản lý, TK 646 có thể hạch toán chi tiết theo từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào TK này các chi phí sau đây:
– Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;
– Chi phí quản lý kinh doanh;
– Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
– Chi phí liên quan đến hoạt động đi vay vốn các đối tượng không phải là thành viên HTX, HTX thành viên (được hạch toán vào thu nhập khác).
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 646 – Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ
Bên Nợ:
– Phản ánh chi phí hoạt động tín dụng nội bộ phát sinh;
– Trích lập Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định của hoạt động tín dụng nội bộ.
Bên Có:
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tín dụng nội bộ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 646 không có số dư cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động tín dụng nội bộ, ghi:
Nợ TK 646 – Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ
Có các TK 111, 112, 141,…
3.2. Thanh toán lãi vay của thành viên theo hình thức tín dụng nội bộ:
– Trường hợp thanh toán lãi định kỳ, ghi:
Nợ TK 646 – Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ.
Có các TK 111, 112,…
– Trường hợp trả trước lãi tiền vay cho thành viên, HTX thành viên, ghi:
Nợ TK 242 – Tài sản khác (2421)
Có các TK 111, 112,…
Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí hoạt động tín dụng nội bộ, ghi:
Nợ TK 646 – Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ
Có TK 242 – Tài sản khác (2421).
– Trường hợp trả lãi sau:
+ Phản ánh số lãi vay của từng kỳ phải trả cho thành viên, ghi:
Nợ TK 646 – Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ
Có TK 332 – Phải trả hoạt động tín dụng nội bộ (33212)
+ Khi đến thời hạn trả nợ, căn cứ vào số gốc và lãi trả cho thành viên, ghi:
Nợ TK 33211 – Phải trả về gốc vay (Số nợ gốc)
Nợ TK 33212 – Phải trả về lãi vay (Số lãi vay của các kỳ trước)
Nợ TK 646 – Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ (Số lãi vay của kỳ đáo hạn)
Có các TK 111, 112,…
3.3. Kết thúc năm tài chính, trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng trên cơ sở số tiền chênh lệch giữa số thu lãi cho vay và chi phí thực tế của hoạt động tín dụng nội bộ theo tỷ lệ quy định của pháp luật hiện hành về trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, ghi:
Nợ TK 646 – Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ
Có TK 359 – Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng.
3.4. Khi có quyết định của Ban quản trị HTX sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng để xóa nợ cho các thành viên vay vốn theo quy định của pháp luật về tín dụng nội bộ HTX, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 646 – Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ
Nợ TK 359 – Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
Có TK 132 – Phải thu của hoạt động tín dụng nội bộ.
3.5. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 646 – Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ.