Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh – Kế toán hợp tác xã

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.

Bên Nợ:

– Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ;

– Số dự phòng phải thu khó đòi (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).

Bên Có:

– Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh;

– Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

– Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

Tùy theo yêu cầu quản lý của HTX, TK 642 có thể mở chi tiết theo nội dung chi phí, yếu tố chi phí.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

3.1. Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý HTX, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động các khoản hỗ trợ khác (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện…) của nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, nhân viên quản lý HTX, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

                   Có các TK 334, 335.

3.2. Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý HTX như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của HTX,…, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)

                   Có TK 152 – Vật liệu, dụng cụ

                   Có các TK 111, 112, 242, 331,…

3.3. Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua về sử dụng ngay cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý HTX không qua nhập kho được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý kinh doanh của HTX, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

                   Có TK 152 – Vật liệu, dụng cụ

                   Có các TK 111, 112, 331,…

3.4. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của HTX cho bộ phận bán hàng như: Nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,…, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

                   Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

3.5. Lệ phí môn bài, tiền thuê đất,… phải nộp Nhà nước, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

                   Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

3.6. Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

                   Có các TK 111, 112.

3.7. Kế toán dự phòng các khoản phải thu khó đòi khi lập Báo cáo tài chính:

– Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ kỳ trước chưa sử dụng hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

                   Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản.

– Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ kỳ trước chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản

                   Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.

3.8. Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý kinh doanh một lần với giá trị nhỏ, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

                   Có các TK 111, 112, 331, 335,…

3.9. Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo và chi phí quản lý khác, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế)

                   Có các TK 111, 112, 331,…

           3.10. Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ sử dụng cho mục đích bán hàng, quản lý HTX, ghi:

  Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

           Có TK 156 – Thành phẩm, hàng hóa (xuất kho thành phẩm, hàng hoá).

           3.11. Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, chi phí HTX, ghi:

          Nợ các TK 111, 112

Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.

          3.12. Khi xuất sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho khách hàng bên ngoài HTX, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

Có TK 156 – Thành phẩm, hàng hóa.

          3.13. Hoa hồng bán hàng mà HTX là bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:

          Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

          Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

                    Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

 3.14. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh tính vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:

          Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

                   Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.