TÀI KHOẢN 546 – DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
1. Nguyên tắc kế toán
1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi thu được từ việc cho thành viên vay theo hình thức tín dụng nội bộ của HTX, bao gồm lãi cho vay trong hạn, lãi cho vay quá hạn.
1.2. Tiền lãi hoạt động tín dụng nội bộ của HTX có thể được các thành viên trả theo định kỳ, trả sau hoặc trả trước. Tiền lãi của hoạt động tín dụng nội bộ được ghi nhận theo từng kỳ phát sinh, không phụ thuộc vào việc đã thu được tiền hay chưa thu được tiền của các thành viên.
– Trường hợp lãi trả theo định kỳ, doanh thu tiền lãi hoạt động tín dụng nội bộ được ghi nhận tại các thời điểm HTX thu tiền lãi của thành viên;
– Trường hợp lãi trả trước: Toàn bộ tiền lãi nhận ban đầu phải phản ánh vào tài khoản 338 “Phải trả khác” và định kỳ được phân bổ đều vào doanh thu hoạt động tín dụng nội bộ của từng kỳ;
– Trường hợp lãi nhận sau: Số tiền lãi sẽ được các thành viên trả vào kỳ cuối cùng khi thanh toán cả gốc và lãi do đó số tiền lãi từng kỳ phải được ghi nhận là một khoản nợ phải thu (TK 13212) tương ứng với doanh thu tiền lãi của từng kỳ.
1.3. Lãi hoạt động tín dụng nội bộ chỉ được ghi nhận doanh thu khi có khả năng chắc chắn thu được tiền lãi. Đối với các khoản nợ gốc đã quá hạn và nếu không có thêm bằng chứng về khả năng thanh toán tiền lãi của thành viên, HTX chỉ được ghi nhận số lãi dự thu vào TK 008 – Lãi cho vay quá hạn khó có khả năng thu được. Khi thu hồi được khoản lãi cho vay quá hạn này, ghi Có TK 008.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 546 – Doanh thu hoạt động tín dụng nội bộ
Bên Nợ:
– Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
– Kết chuyển doanh thu hoạt động tín dụng nội bộ thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tín dụng nội bộ phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 546 không có số dư cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Trường hợp cho thành viên vay nhận lãi trước:
– Khi cho vay nhận lãi trước, ghi:
Nợ TK 132 – Phải thu của hoạt động tín dụng nội bộ (13211)
Có các TK 111, 112 (số tiền thực chi)
Có TK 338 – Phải trả khác (phần lãi nhận trước).
– Định kỳ, tính và kết chuyển lãi của kỳ kế toán theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả khác (Số lãi phân bổ cho từng kỳ)
Có TK 546 – Doanh thu hoạt động tín dụng nội bộ.
– Thu hồi gốc của khoản cho vay khi đến hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 132 – Phải thu của hoạt động tín dụng nội bộ (13211).
3.2. Trường hợp cho thành viên vay nhận lãi định kỳ:
– Khi cho vay, căn cứ vào số nợ gốc cho vay, ghi:
Nợ TK 132 – Phải thu của hoạt động tín dụng nội bộ (13211)
Có các TK 111, 112.
– Định kỳ ghi nhận tiền lãi cho vay:
Nợ các TK 111, 112, 13212 (Số tiền lãi của từng kỳ)
Có TK 546 – Doanh thu hoạt động tín dụng nội bộ.
– Thu hồi gốc của khoản cho vay khi đến hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 132 – Phải thu của hoạt động tín dụng nội bộ (13211).
3.3. Trường hợp cho thành viên vay nhận lãi sau:
– Khi cho vay, căn cứ vào số nợ gốc cho vay, ghi:
Nợ TK 132 – Phải thu của hoạt động tín dụng nội bộ (13211)
Có các TK 111, 112.
– Định kỳ tính lãi cho vay phải thu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 1321 – Phải thu về hoạt động cho vay (13212)
Có TK 546 – Doanh thu hoạt động tín dụng nội bộ.
– Khi đến hạn thu hồi nợ gốc và lãi cho vay, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (tổng số tiền thu được)
Có TK 132 – Phải thu của hoạt động tín dụng nội bộ (13211) (số
gốc cho vay)
Có TK 1321 – Phải thu về hoạt động cho vay (13212) (số lãi của
các kỳ trước)
Có TK 546 – Doanh thu hoạt động tín dụng nội bộ (số lãi cho vay
kỳ đáo hạn).
3.4. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tín dụng nội bộ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 546 – Doanh thu hoạt động tín dụng nội bộ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh