Cách đăng nhập: Kế toán hàng tồn kho \ Phiếu xuất kho
Giải thích một số thông tin chung:
Chứng từ | Mã hiệu của chứng từ, 2 ký tự hoa, thuộc danh mục chứng từ (khai báo sẵn trong chương trình). |
Ngày chứng từ | Số của chứng từ, dài 10 ký tự, được tự động cộng lên 1 khi vào chứng từ mới. Tuy nhiên ta cũng có thể sửa số chứng từ theo ý muốn. |
Số chứng từ | Ngày của chứng từ cập nhật theo khuôn dạng Ngày/Tháng/Năm (DD/MM/YYYY). Lưu ý Năm phải là năm đang làm việc hiện thời và tháng phải kể từ tháng bắt đầu hạch toán. |
Diễn giải | Chứa nội dung của chứng từ. |
Đối tượng | Đối tượng của chứng từ. Đối tượng nộp tiền, đối tượng nhận tiền, người mua, người bán. |
Tổng tiền | Tổng số tiền của hóa đơn bán hàng bao gồm cả thuế GTGT đầu ra |
Mã vật tư | Mã vật tư của hàng hóa bán ra |
Tên vật tư | Tên của vật tư hàng hóa khi bán ra |
Đơn vị tính | Đơn vị tính của vật tư hàng hóa |
Tài khoản | TK của hàng hóa bán ra |
Mã kho | Mã kho của hàng hóa bán ra |
Số lượng | Số lượng của hàng hóa bán ra |
Đơn giá | Đơn giá của hàng hóa bán ra |
Thành tiền | Tổng số tiền của hóa đơn bán ra bao gồm cả thuế GTGT đầu ra |
Một số chức năng trong phiếu xuất kho:
Thêm(F2): Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng thêm mới những nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào phiếu xuất kho. Để thêm ta kích chuột vào thêm trên thanh công cụ, khi đó chương trình hiện lên một màn hình giao diện như dưới để thêm mới
Chú ý: Ta có thể nhấn phím F2 trên bàn phím để thêm.
Ví dụ: Thêm mới nghiệp vụ phát sinh xuất hàng gửi bán đại lý
Mã chứng từ: Chương trình tự mặc định
Ngày: 04/02/11- Ngày ghi trên hóa đơn
Số chứng từ: 03- Số thứ tự của chứng từ
Đối tượng: LL- Đối tượng mà người sử dụng muốn dùng (Enter để xem chi tiết đối tượng)
Họ tên: Nguyễn Thị Lan
Địa chỉ: Hà Nội
Diễn giải: Xuất hàng gửi đại lý- Lý do phát sinh nghiệp vụ kinh tế
Mã nhập xuất: 632- Mã của xuất hàng cho đại lý (Enter để xem chi tiết mã nhập xuất)
Tk nợ: 6322- Khi nhập mã nhập xuất chương trình tự cập nhật
Vật tư: 009- Mã của hàng hóa xuất
Tên vật tư: Thép L 50*50- Tên của hàng hóa xuất
ĐVT: Tấn- Đơn vị tính của hàng xuất
Tk có: 1561- Chương trình tự cập nhật
Mã kho: HANGHOA – Kho theo dõi hàng xuất (Enter để xem chi tiết kho)
Số lượng: 6000- Số lượng của của hàng xuất
Đơn giá, thành tiền: Bỏ trống
VAT: R10- Mã của thuế GTGT đầu ra 10% (Enter để xem chi tiết)
Tk nợ, TK có: 6322, 33311- Khi ta nhập mã VAT chương trình tự cập nhật
Đối tượng VAT, MST: Chương trình tự cập nhật
Số hóa đơn: 1356- Số ghi trên hóa đơn
Ngày hóa đơn: 04/02/11- Ngày hạch toán phát sinh nghiệp vụ kinh tế
Số seri: AD/2006Y- Số seri ghi trên hóa đơn
Sau đó kích chuột vào Lưu để hoàn thành quá trình thêm mới
Sửa(F3): Chức năng này giúp người sử dụng có thể sửa những chứng từ không đúng. Để sửa ta Click chuột đến chứng từ cần sửa bằng cách click chuột vào sửa trên thanh công cụ, khi đó chương trình sẽ hiện lên
Sửa đúng nội dung cần sửa và kích chuột vào chấp nhận để hoàn thành quá trình sửa
Chú ý: Ta có thể nhấn phím F3 trên bàn phím để sửa.
Xóa(F8): Chức năng này giúp người sử dụng có thể xóa những chứng từ không đúng hoặc không cần thiết. Để xóa ta Click chuột đến chứng từ cần xóa và kích chuột vào xóa trên thanh công cụ. Khi đó chương trình đưa ra câu hỏi: “Xóa chúng từ số 03?”, nếu xóa ta kích chuột vào: “Yes” không muốn xóa kích chuột vào: “No”.
Chú ý: Ta có thể nhấn phím F8 trên bàn phím để xóa.
Tính tổng số liệu: Chức năng này có thể giúp người sử dụng tính được tổng số tiền của phiếu xuất kho. Để tính được tổng số tiền ta Click chuột đến ô hay dòng chứa dữ liệu là con số và kích chuột vào biểu xích ma màu đỏ trên thanh công cụ, khi đó chương trình sẽ hiện lên tổng số tiền cần tính như dưới
Xem trước khi in(Ctrl+F7): Chức năng này giúp cho người sử dụng xem được chứng từ là phiếu xuất kho trước khi in. Để xem di chuột đến chứng từ cần xem và kích chuột vào biểu tượng xem trước khi in trên thanh công cụ, khi đó chương trình sẽ hiện lên chứng từ mà ta cần xem.
Chú ý: Ta có thể nhấn phím Crtl+F7 trên bàn phím để xem trước khi in. .
In báo cáo(F7): Chức năng này có thể giúp người sử dụng in được những phiếu xuất kho. Để in được phiếu xuất kho ta Click chuột đến chứng từ cần in và kích chuột vào biểu tượng in trên thanh công cụ, khi đó chương trình hiện lên
Để in chứng từ kích chuột vào “All” để in tất cả, ô “ Number of copies” chọn 1 in ra 2 liên, chọn 2 sẽ in ra 4 liên tùy người sủ dụng muốn in ra bao nhiêu liên. Sau đó kích chuột vào Print để
Chú ý: Ta có thể nhấn phím F7 trên bàn phím để in báo cáo.
Lọc dữ liệu(F9): Chức năng này giúp người sử dụng có thể lọc được những chứng từ là phiếu xuất kho theo từng ngày từng số hóa đơn từng Tk… một cách nhanh nhất. Để lọc chứng từ ta kích chuột vào biểu tượng lọc trên thanh công cụ, khi đó chương trình hiện lên
Chú ý: Ta có thể nhấn phím F9 trên bàn phím để lọc dữ liệu.
Điều kiện lọc:
Từ ngày: 01/03/11 đến ngày: 31/03/11- Ngày tháng năm mà người dùng muốn lọc
Chứng từ từ số đến số- Số chứng từ mà người dùng muốn lọc
Mã chứng từ: PX – Đây là mã của chứng từ muốn lọc
Tài khoản- Tk người dùng muốn lọc
Nợ/Có: *. Tất cả- Lọc tất cả TK bên nợ và có
Tài khoản đối tượng: Bỏ trống
Số tiền từ số đến số- Số tiến mà người dùng muốn lọc
Mã loại thuế: Bỏ trống
Khoản mục, bộ phận, hợp đồng, đối tượng, sản phẩm, nội dung, phân loại: Bỏ trống
Sau đó kích chuột vào chấp nhận để hoàn thành quá trình lọc dữ liệu