Phiếu kế toán khác:

Chức năng: Phiếu kế toán khác dùng để cập nhật các bổ sung, các bút toán điều chỉnh hay các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không cập nhật ở các cửa sổ khác

Cách đăng nhập: Kế toán tổng hợp \ Phiếu kế toán khác

Giải thích một số thông tin chung:

Chứng từMã hiệu của chứng từ, 2 ký tự hoa, thuộc danh mục chứng từ (khai báo sẵn trong chương trình).
Ngày chứng từSố của chứng từ, dài 10 ký tự, được tự động cộng lên 1 khi vào chứng từ mới. Tuy nhiên ta cũng có thể sửa số chứng từ theo ý muốn.
Số chứng từNgày của chứng từ cập nhật theo khuôn dạng Ngày/Tháng/Năm (DD/MM/YYYY). Lưu ý Năm phải là năm đang làm việc hiện thời và tháng phải kể từ tháng bắt đầu hạch toán.
Nội dungChứa nội dung của chứng từ.
Họ tênHọ tên của chứng từ. Họ tên nộp tiền, đối tượng nhận tiền, người mua, người bán.(Chọn HTX)
Tổng tiềnTổng số tiền đã bao gồm thuế
Tk nợTài khoản Nợ của chứng từ. 
TK cóTài khoản Có của chứng từ. 
Nguyên tệSố tiền phát sinh. Trong trường hợp phát sinh bằng tiền VNĐ thì tiền ngoại tệ chính bằng số tiền VNĐ
Khoản mụcKhoản mục mà chứng từ có liên quan đến chi phí cần quản lý theo các yếu tố như: Tiền điện, Tiền nước, Tiếp khách,..
VATMã của loại thuế VAT được dùng
Tiền thuếThuế GTGT (nếu có). Máy tính sẽ tự động tính thuế GTGT bằng cách nhân thuế suất GTGT với tiền nếu là loại thuế GTGT được khấu trừ. Còn với loại thuế GTGT trực tiếp, chương trình sẽ tự động tính ra số thuế được khấu trừ và trừ lại giá vốn. Tuy nhiên trong một số trường hợp người sử dụng có thể sửa số tiền thuế GTGT tuỳ ý bằng cách để thuế suất GTGT bằng 0 và sửa trực tiếp số tiền thuế
TK nợ VATTài khoản nợ của định khoản thuế GTGT.
TK có VATTài khoản có của định khoản thuế GTGT.

Thêm(F2): Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng thêm mới những nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào phiếu kế toán khác. Để thêm kích chuột vào thêm trên thanh công cụ, khi đó chương trình sẽ hiện lên một giao diện mới để ta thêm như dưới

Ví dụ: Thêm mới tiền lương Bản quản lý HTX tháng 4/2011

Mã chứng từ: PK- Chương trình tự mặc định

Ngày:22/04/12- Ngày phát sinh nghiệp vụ kinh tế

Số: 001- Số thứ tự của hóa đơn

Họ tên: Hợp tác xã

Địa chỉ: HTX

Nội dung: Chi phí lương

Tiền tệ VND- 1000 000

TK nợ, Tk có: 6422-334

Khoản mục: 01- Mã của chi lương (Enter để xem chi tiết)

Kèm theo chứng từ gốc: Nếu có kèm theo chứng từ gốc thì nhập còn không bỏ trống

Sau đó kích chuột vào lưu để hoàn thành quá trình thêm mới.

Chú ý: Ta có thể nhấn phím F2 trên bàn phím để thêm mới  .

Sửa(F3): Chức năng có thể giúp cho người sử dụng sửa những chứng từ không đúng. Để sửa ta Click chuột đến chứng từ cần sửa và kích chuột vào sửa trên thanh công cụ, khi đó chương trình sẽ hiện lên nôi dung mà ta cần sửa như dưới

Sửa đúng nội dung cần sửa và kích chuột vào Lưu để hoàn thành quá trình sửa.

Chú ý: Ta có thể nhấn phím F3 trên bàn phím để sửa  .

Xóa(F8): Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng xóa những chứng từ không đúng hoặc không cần thiết. Để xóa ta Click chuột đến chứng từ cần xóa và kích chuột vào xóa trên thanh công cụ, khi đó chương trình đưa ra câu hỏi: “Có xóa chứng từ số  :”.Nếu xoá thì kích chuột vào: Yes”, nếu không xóa thì kích chuột vào: “No” để không xóa.

Chú ý: Ta có thể nhấn phím F8 trên bàn phím để xóa .

Xem trước khi in(Ctrl+F7): Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng xem những chứng từ cần in trước khi in. Để xem trước khi in ta Click chuột đến chứng từ cần xem và kích chuột vào biểu tượng xem trước khị in trên thanh công cụ, khi đó chương trình sẽ hiện lên chứng từ mà ta cần xem như dưới

Chú ý: Ta có thể nhấn phím Ctrl+F7 trên bàn phím để xem trước khi in  .

In báo cáo(F7): Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng in được những chứng từ. Để in ta Click chuột đến chứng từ cần in và kích chuột vào biểu tượng in trên thanh công cụ, khi đó chương trình hiện lên

Chú ý: Ta có thể nhấn phím F7 trên bàn phím để in.

Để in chứng từ kích chuột vào “All” để in tất cả, ô “ Number of copies” chọn 1 in ra 2 liên, chọn 2 sẽ in ra 4 liên tùy người sủ dụng muốn in ra bao nhiêu liên. Sau đó kích chuột vào Print để in.

Lọc dữ liệu(F9): Chức năng này giúp người sử dụng có thể lọc được những chứng từ theo từng ngày từng số hóa đơn, từng Tk… một cách nhanh nhất. Để lọc chứng từ ta kích chuột vào biểu tượng lọc trên thanh công cụ, khi đó chương trình hiện lên

Điều kiện lọc:

Từ ngày: 01/03/11 đến ngày: 31/03/11 – Ngày tháng năm mà người dùng muốn lọc

Chứng từ từ số đến số- Số chứng từ mà người dùng muốn lọc

Mã chứng từ: BN – Đây là mã của chứng từ muốn lọc

Tài khoản- Tk người dùng muốn lọc

Nợ/Có: *. Tất cả- Lọc tất cả TK bên nợ và có

Tài khoản đối tượng: Bỏ trống

Số tiền từ số đến số- Số tiến mà người dùng muốn lọc

Mã loại thuế: Bỏ trống

Khoản mục, nội dung, phân loại: Bỏ trống

Sau đó kích chuột vào thực hiện để hoàn thành quá trình lọc dữ liệu

Chú ý: Ta có thể nhấn phím F9 trên bàn phím để lọc dữ liệu.  .

dung, phân loại: Bỏ trống

Sau đó kích chuột vào chấp nhận để hoàn thành quá trình lọc dữ liệu