TÀI KHOẢN 333 – THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC TRONG HTX

1. Nguyên tắc kế toán

1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa HTX với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.

1.2. HTX chủ động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định; Kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn…

1.3. Đối với các khoản thuế được hoàn, được giảm, kế toán phải phân biệt rõ số thuế được hoàn, được giảm thực hiện theo nguyên tắc:

– Thuế XK, TTĐB, BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.

– Thuế GTGT đầu vào được hoàn ghi giảm số thuế GTGT được khấu trừ. Số thuế GTGT phải nộp được giảm ghi nhận vào thu nhập khác.

1.4. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Bên Nợ:

– Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;

– Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;

– Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;

– Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.

Bên Có:

– Số thuế GTGT đầu ra;

– Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Số dư bên Có:

Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

TK 333 có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.

Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 3 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

– Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp mà HTX phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

– Tài khoản 3338 – Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước về thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác như thuế nhà thầu nước ngoài, lệ phí môn bài,….

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

3.1. Kế toán thuế GTGT

a) Phản ánh doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, thu nhập khác từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc hoạt động khác:

– Trường hợp HTX tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, căn cứ vào hóa đơn GTGT phát hành cho khách hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

     Có các TK 511, 558 (giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

– Trường hợp HTX tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, căn cứ vào hóa đơn bán hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

     Có các TK 511, 558 (tổng giá thanh toán)

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp được ghi nhận giảm doanh thu, ghi:

Nợ các TK 511, 558

          Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

– Khi HTX nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có các TK 111, 112.

          b) Kế toán thuế GTGT được khấu trừ

– Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

          – Trường hợp tại thời điểm giao dịch phát sinh chưa xác định được thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ có được khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận toàn bộ số thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Định kỳ, khi xác định số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra, kế toán phản ánh vào chi phí có liên quan, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (thuế GTGT đầu vào không được khấu

trừ của hàng tồn kho đã bán)

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (thuế GTGT đầu vào không

được khấu trừ của các khoản chi phí quản lý kinh doanh)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

c) Trường hợp HTX được giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi nhận số thuế GTGT được giảm vào thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu được trừ vào số thuế phải

nộp)

Nợ các TK 111, 112 (Nếu số được giảm được nhận lại bằng tiền)

Có TK 558 – Thu nhập khác.

         d) Kế toán thuế GTGT đầu vào được hoàn, ghi:

Nợ các TK 111, 112

                   Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

3.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

a) Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:

Nợ TK 659 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

            Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

b) Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có các TK 111, 112.

c) Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp mà HTX phải nộp của năm tài chính:

– Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 659 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

        – Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

Nợ TK 659 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

3.3. Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước

a) Thuế thu nhập cá nhân

– Khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khấu trừ tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế của thành viên và người lao động khác, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3338).

– Khi chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, HTX phải xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật về thuế:

+ Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài…, ghi:

Nợ các TK 154, 642  (tổng số phải thanh toán); hoặc

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng tiền phải thanh toán)

     Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số

thuế TNCN phải khấu trừ) (3338) (nếu có)

Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả).

+ Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng số tiền phải trả)

       Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế                             TNCN phải khấu trừ) (3338) (nếu có)

      Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả).

– Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước thay cho người có thu nhập, ghi:

Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3338) (nếu có)

Có các TK 111, 112.

b) Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường khi bán hàng hóa, dịch vụ

– Xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu hoặc thuế bảo vệ môi trường phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511- Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh

Có TK 3338 – Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước (chi tiết theo từng loại thuế).

– Khi nộp các loại thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu hoặc thuế bảo vệ môi trường vào ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 3338 – Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước (chi tiết theo từng loại thuế)

          Có các TK 111, 112.

c) Thuế nhà đất, tiền thuê đất

– Xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp tính vào chi phí quản lý HTX, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3338).

– Khi nộp tiền thuế nhà đất, tiền thuê đất vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 333 –  Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3338)

Có các TK 111, 112.

d) Các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

– Khi xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua về (khi đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng), ghi:

Nợ TK 211 – Tài sản cố định

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3338).

– Khi thực nộp các loại thuế khác (như thuế nhà thầu), phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác, ghi:

Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Có các TK 111, 112.