Báo có ngân hàng

Cách đăng nhập: Kế toán tiền mặt, TGNH \ Báo có ngân hàng

Giải thích một số thông tin khi cập nhập chứng từ:

Chứng từMã hiệu của chứng từ, 2 ký tự hoa, thuộc danh mục chứng từ (khai báo sẵn trong chương trình).
Ngày chứng từSố của chứng từ, dài 10 ký tự, được tự động cộng lên 1 khi vào chứng từ mới. Tuy nhiên ta cũng có thể sửa số chứng từ theo ý muốn.
Số chứng  từNgày của chứng từ cập nhật theo khuôn dạng Ngày/Tháng/Năm (DD/MM/YYYY). Lưu ý Năm phải là năm đang làm việc hiện thời và tháng phải kể từ tháng bắt đầu hạch toán.
Diễn giảiChứa nội dung của chứng từ.
Đối tượngĐối tượng của chứng từ. Đối tượng nộp tiền, đối tượng nhận tiền, người mua, người bán.
Tk nợTài khoản Nợ của chứng từ. 
Tk cóTài khoản Có của chứng từ. 
Tiền nguyên tệSố tiền phát sinh. Trong trường hợp phát sinh bằng tiền VNĐ thì tiền ngoại tệ chính bằng số tiền VNĐ
Thuế VATMã của loại thuế VAT được dùng
Tiền Thuế VATThuế GTGT (nếu có). Máy tính sẽ tự động tính thuế GTGT bằng cách nhân thuế suất GTGT với tiền nếu là loại thuế GTGT được khấu trừ. Còn với loại thuế GTGT trực tiếp, chương trình sẽ tự động tính ra số thuế được khấu trừ và trừ lại giá vốn. Tuy nhiên trong một số trường hợp người sử dụng có thể sửa số tiền thuế GTGT tuỳ ý bằng cách để thuế suất GTGT bằng 0 và sửa trực tiếp số tiền thuế
Tk nợ VATTài khoản nợ của định khoản thuế GTGT.
Tk có VATTài khoản có của định khoản thuế GTGT.

Một số chức năng trong Báo có ngân hàng

Thêm(F2): Để thêm vào phiếu báo có ngân hàng kích chuột vào thêm(F2)

Speech Bubble: Rectangle with Corners Rounded: Kích chuột

Mã chứng từ: BC- Chương trình tự mặc định

Ngày 18/03/11- Ngày phát sinh chứng từ

Số chứng từ: 02- Số chứng từ mà người dùng đanh theo thứ tự

Tiền tệ: VNĐ- Nếu theo dõi theo tiền ngoại tệ thì gõ USD vào ô tiền tệ

Đối tượng: DUYANH – Người thu tiền

Họ tên: Công ty máy tính Duy Anh

Địa chỉ: Phú Xuyên, Hà Nội

Diễn giải: Công ty Lotus thanh toán tiền hàng- Lý do thu tiền

Tk nợ: 1121- Vì công ty Mộc Lan thanh toán tiền hàng nên số tiền trong quỹ tăng

Tk có: 1311-

Số tiền: 54120000

Đối tượng: DUYANH -Người thu tiền

Khoản mục, VAT, tiền thuế VAT, Tk nợ VAT, Tk có VAT: Bỏ trống

Để xem chi tiết hạch toán, chi tiêt VAT, hóa đơn GTGT kích chuột vào để xem chi tiết

Phím F4 dùng để chuyển sang xem chi tiết VAT

Kèm theo chứng từ gốc: Nếu kèm theo chứng từ gốc thì ghi còn không bỏ trống

Sau đó kích chuột vào lưu

Sửa(F3): Chức năng này dùng để sửa những nội dung không đúng trong chứng từ đã nhập

Ấn phím F3 trên bàn phím hoặc click chuột vào Sửa(F3) trong danh mục

Speech Bubble: Rectangle with Corners Rounded: Kích chuột

Sửa đúng nội dung cần sửa sau đó kích chuột vào lưu

Xóa(F8): Chức năng này dùng để xóa những nội dung không đúng hoặc không cần thiết trong giấy báo có, để xóa ta di chuột đên ô hay dòng cần xóa sau đó kích chuột vào xóa(F8) và chương trình sẽ đưa ra câu hỏi: “ Xóa chứng từ số 01” không? Nếu muốn xóa kích chuột vào: “Yes”, nếu không muốn xóa kích chuột vào: “No”

Tính tổng số liệu: Chức năng này giúp người sử dụng có thể tính được tổng số liệu của báo có ngân hàng một cách nhanh nhất. Để tính tổng số liệu di chuột đến ô hay dòng có dữ liệu bằng số cần tính tổng và kích chuột vào biểu tượng có xích ma màu đỏ trên thanh công cụ. Khi đó chương trình sẽ thông báo số liệu mà người dùng cần tính tổng.

In báo cáo(F7): Chức năng này giúp người sử dụng có thể in đươc các chứng từ. Để in kích chuột vào biểu tượng máy in trên thanh công cụ, khi đó trên màn hình hiện lên

Để in chứng từ kích chuột vào “All” để in tất cả, ô “ Number of copies” chọn 1 in ra 2 liên, chọn 2 sẽ in ra 4 liên tùy người sủ dụng muốn in ra bao nhiêu liên. Sau đó kích chuột vào Print để in

Lưu ý: Ta có thể ấn phím F7 trên bàn phím để thực hiện quá trình in. Phím F7 được goi là phím tắt giúp người sử dụng giảm bớt được các thao tác một cách nhanh nhất.

Xem trước khi in(Ctrl+F7): Chức năng này có thể giúp người sử dụng xem những chứng từ trước khi ta cần in. Để xem trước khi in Click chuột đến chứng từ mà ta cần xem, sau đó kích chuột vào biểu tượng xem trước in trên thanh công cụ. Khi đó chương trình sẽ hiện lên chứng từ mà ta cần xem.

Chú ý: Ta có thể nhấn Ctlt+F7 để xem trước khi in

Lọc dữ liệu(F9): Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng lọc ra những chứng từ là báo có ngân hàng muốn xem một cách nhanh nhất, để lọc ta kích chuột vào biểu tượng lọc trên màn hình hiện lên một cửa sổ

Speech Bubble: Rectangle with Corners Rounded: Kích chuột

Điều kiện lọc:

Từ ngày: 01/01/11 đến ngày: 31/03/11- Ngày tháng năm mà người dùng muốn lọc

Chứng từ từ số, đến số- Là số chứng từ mà người dùng muốn lọc

Mã chứng từ: BC- Đây là mã của chứng từ muốn lọc

Tài khoản-  Gõ Tk người dùng muốn lọc

Nợ/Có: *. Tất cả- Lọc tất cả TK bên nợ và có.

Tài khoản đối tượng: Bỏ trống

Số tiền từ số đến số- Số tiến mà người dùng muốn lọc đến

Mã loại thuế: Bỏ trống

Khoản mục, nội dung, phân loại: Bỏ trống

Sau đó kích chuột vào thực hiện để hoàn thành quá trình lọc dữ liệu

Chú ý: Ta có thể ấn phím F9 để lọc dữ liệu