Danh mục biểu thuế

Danh mục biểu thuế dùng để khai báo, quản lý loại hình thuế suất đầu ra, đầu vào.

Để vào danh mục biểu thuế vào danh mục hợp đồng —> danh mục biểu thuế, khi đó trên màn hình hiện lên một giao diện mới

Giải thích các thông tin về biểu thuế

Mã loại thuế 4 ký tự
Tên loại thuế64 ký tự, diễn giải tên của mã loại thuế.
Loại thuếNhận giá trị [1]/ [2]  – Thuế đầu vào/ Thuế đầu ra
Khấu trừ/Trực tiếpLoại hình thuế GTGT đầu vào:
[1] – Thuế đầu vào được tính khấu trừ.      
[0] – Thuế đầu vào được tính trực tiếp. 
Trong trường hợp Loại thuế là [2] thì giá trị của trường này luôn bằng [1].
Giá có thuếĐơn giá đã bao gồm thuế GTGT
Thuế suất% Thuế suất thuế GTGT
Tài khoản thuếTài khoản hạch toán thuế

Chú ý: Trong trường hợp thuế đầu vào có phụ phí (ví dụ: phí giao thông) thì ta thêm một mã thuế (ví dụ: V05B) có thuế suất bằng không và khi cập nhật chứng từ ta gõ trực tiếp số thuế trên hoá đơn của người bán vào trường tiền thuế.

Một số chức năng trong danh mục biểu thuế

1. Thêm(F2): Để thêm vào danh mục biểu thuế kích chuột vào thêm trên màn hình hiện lên giao diện mới

Ví dụ: Thêm loại thuế GTGT đầu ra 0%

Mã loại thuế: R0- Mã người dùng muốn đặt

Tên loại thuế: Thuế GTGT đầu ra 0%- Loại thuế mà người dùng muốn sử dụng

Loại thuế: 2- Thuế GTGT đầu ra

Khấu trừ/trực tiếp: 1- Thuế GTGT được khấu trừ

Giá có thuế: 0- Giá không bao gồm thuế

Thuế suất: 0

Tài khoản thuế:33311- Thuế GTGT đầu ra

Phân loại

Sau đó kích chuột vào lưu

Chú ý: Ta có thể ấn phím F2 trên bàn phím để thêm

2.Sửa(F3): Di chuột đến ô hay dòng cần sửa rồi kích chuột vào sửa trên màn hình hiện lên một cửa sổ mới.

Speech Bubble: Rectangle with Corners Rounded: Kích chuột

Sửa đúng nội dung cần sửa sau đó kích chuột vào Lưu.

Chú ý: Ta có thể ấn phím F3 trên bàn phím để sửa

3. Gộp mã ( F6): Đây là chức năng giúp người sử dụng có thể gộp 2 mã biểu thuế giống nhau lại với nhau.

Chú ý: Chức năng này không thể kích chuột vào trực tiếp, ta phải ấn trực tiếp phím F6 trên bàn phím

Speech Bubble: Rectangle with Corners Rounded: Kích chuột

Sau khi gộp mã cũ và mã mới với nhau  kích chuột vào thực hiện.

4. Xóa(F8): Đây là phím chức năng giúp cho người sử dụng có thể xóa bỏ những tên đối tượng không đúng hoặc không cần thiết trong danh mục nhóm đối tượng.

Sau khi kích chuột vào nút xóa ( F8) chương trình sẽ đưa ra câu hỏi “Có chắc chán xóa không”.  Nếu nhấp chuột vào nút không tức là ta sẽ không xóa dữ liệu mà ta đã chọn ( Nếu là có thì chương trình sẽ thực hiện theo đúng yêu cầu của người sử dụng)

Chú ý: Ta có thể ấn phím F8 trên bàn phím để xóa