Danh mục dạng nhập xuất

Danh mục dạng nhập xuất dùng để khai báo các kiểu nhập xuất vật tư hàng hoá.

Để sử dụng danh mục dạng nhập xuất vào danh mục từ điển  —>    danh mục dạng nhập xuất, khi đó sẽ hiện lên một màn hình giao diện

Giải thích các thông tin về dạng nhập xuất

Mã dạng nhập xuất16 ký tự, mã dạng nhập xuất. Mã dạng nhập xuất là duy nhất, không được trùng với mã đã có trong danh mục.
Tên dạng nhập xuất64 ký tự, tên dạng nhập xuất
Chứng từ của dạng nhập xuấtDạng nhập xuất này sẽ hiện lên trong các phần cập nhật chứng từ đã chọn. 
Định khoản Sổ cáiC – Có định khoản
K – Không định khoản
Tk ngầm địnhTrong Phần Phiếu Nhập, Chi Phí, Hàng bán trả lại là TK Có. Trong phần Hoá đơn, Phiếu xuất là TK  Nợ.

Lưu ý: Trường hợp có chứng từ trùng – không định khoản, khai báo định khoản sổ cái là không (K). Ví dụ đối với nghiệp vụ mua hàng trả tiền ngay thì đã được định khoản ở phần phiếu chi còn phiếu nhập vẫn cập nhật vào dữ liệu chứng từ nhưng không định khoản.

Một số chức năng trong danh mục dạng nhập xuất

1. Thêm(F2): Để thêm danh mục dạng nhập xuất kích chuột vào thêm khi đó trên màn hình hiện lên giao diện mới

Speech Bubble: Rectangle with Corners Rounded: Kích chuột

Ví dụ: Thêm dạng nhập xuất của bán hàng công nợ

Mã loại: 141-Mã TK mà người dùng muốn sử dụng

Diễn giải: Tạm ứng- Đây là tên TK mà người dùng đang sử dụng

Chứng từ hiển thị: CP,HD,PN,TL- Vì chứng từ của dạng nhập xuất là HĐ bán hàng

Đinh khoản sổ cái: C- Vì người dùng muốn định khoản này vào sổ cái

Tài khoản ngầm định: 141- Vì bán hàng chưa thu tiền nên sử dạng TK 131

Sau đó kích chuột vào Lưu

Chú ý: Ta có thể ấn phím F2 trên bàn phím để thêm  .

2. Sửa(F3): Di chuột đến ô hay dòng cần sửa rồi kích chuột vào sửa trên màn hình hiện lên một cửa sổ mới

Speech Bubble: Rectangle with Corners Rounded: Kích chuột

Sửa đúng nội dung cần sửa sau đó kích chuột vào Lưu.

Chú ý: Ta có thể ấn phím F3 trên bàn phím để sửa 

3. Gộp mã ( F6): Đây là chức năng giúp người sử dụng có thể gộp 2 mã dạng nhập xuất giống nhau lại với nhau.

Chú ý: Chức năng này không thể kích chuột vào trực tiếp, ta phải ấn trực tiếp phím F6 trên bàn phím, cửa sổ dưới đây sẽ hiện ra.

Speech Bubble: Rectangle with Corners Rounded: B4:Kích chuột

          Sau khi gộp hai mã lại với nhau kích chuột vào Thực hiện

4. Xóa(F8): Đây là phím chức năng giúp cho người sử dụng có thể xóa bỏ những tên đối tượng không đúng hoặc không cần thiết trong danh mục nhóm đối tượng.

Sau khi kích chuột vào nút xóa ( F8) chương trình sẽ đưa ra câu hỏi “Có chắc chán xóa không”.  Nếu nhấp chuột vào nút không tức là ta sẽ không xóa dữ liệu mà ta đã chọn ( Nếu là có thì chương trình sẽ thực hiện theo đúng yêu cầu của người sử dụng)

Chú ý: Ta có thể ấn phím F8 trên bàn phím để xóa