Danh mục kho hàng hóa vật tư

Để sử dụng danh mục kho hàng hóa vật tư vào danh mục từ điển —> danh mục kho hàng hóa. Khi đó trên màn hình hiện lên một cửa sổ

Giải thích các thông tin về kho hàng

Mã kho16 ký tự, mã kho hàng. Mã kho là duy nhất, không được trùng với mã đã có trong danh mục.
Tên kho64 ký tự, tên kho vật tư hàng hoá.

Một số chức năng trong danh mục kho hàng hóa

1. Thêm(F2): Để thêm danh mục trong kho  hàng hóa vào danh mục từ điển               danh mục nhóm đốitượng. Khi đó trên màn hình sẽ xuất hiện màn hình giao diện

Speech Bubble: Rectangle with Corners Rounded: Kích chuột

Kích chuột vào thêm trên màn hình sẽ như dưới

Ví dụ: Thêm kho hàng hóa

Mã kho: HTX – Đây là mã mà người sử dụng muốn đặt

Tên kho: Kho hợp tác xã.

2. Sửa(F3): Di chuột đến ô hay dòng cần sửa, kích chuột vào sửa trên màn hình.

Khi đó màn hình sẽ xuất hiện

Sau đó ta sửa đúng nội dung cần sửa và kích chuột vào nút lưu.

     Chú ý: Ta có thể ấn phím F3 trên bàn phím để sửa 

3. Gộp mã ( F6): Đây là chức năng giúp người sử dụng có thể gộp 2 mã tên đối tượng giống nhau lại với nhau.

Chú ý: Chức năng này không thể kích chuột vào trực tiếp, ta phải ấn trực tiếp phím F6 trên bàn phím, cửa sổ dưới đây sẽ hiện ra.

4. Xóa(F8): Đây là phím chức năng giúp cho người sử dụng có thể xóa bỏ những tên đối tượng không đúng hoặc không cần thiết trong danh mục nhóm đối tượng.

Sau khi kích chuột vào nút xóa ( F8) chương trình sẽ đưa ra câu hỏi “Kho này đã có dữ liệu tồn kho hoặc nhập xuất trong kỳ . Có chắc chán xóa không”.  Nếu nhấp chuột vào nút không tức là ta sẽ không xóa dữ liệu mà ta đã chọn ( Nếu là có thì chương trình sẽ thực hiện theo đúng yêu cầu của người sử dụng)

Chú ý: Ta có thể ấn phím F8 trên bàn phím để xóa  .