Hàng bán bị trả lại

Chức năng: Phiếu này dùng để cập nhật hàng bán bị khách hàng trả lại nhập kho. Phiếu này cho phép người sử dụng cập nhật giá thanh toán (Công nợ) và giá vốn hàng xuất bán.

Cách đăng nhập: Kế toán bán hàng \ hàng bán bị trả lại

Một số chức năng trong hàng bán bị trả lại:

Thêm(F2):  Chức năng này có thể giúp người sử dụng thêm những phiếu hàng bán bị trả lại. Để thêm kích chuột vào thêm trên thanh công cụ, khi đó chương trình sẽ hiện lên một màn hình giao diện để ta thêm mới như dưới

Chú ý: Ta có thể nhấn phím F2 trên bàn phím để thêm mới.

Ví dụ: Thêm mới hàng bán bị trả lại do không đúng quy cách

Chứng từ: TL- Chương trình tự mặc định

Ngày: 16/01/11- Ngày cập nhật phiếu

Số: 003- Số thứ tự hóa đơn

Số seri: Bỏ trống

Tiền tệ: VND- theo dõi theo tiền VNĐ, nếu theo tiền USD thì ta nhập tương ứng USD vào ô tiền tệ và nhập tỷ gía quy đổi tương ứng

Đối tượng: AA – Mã đối tượng người dùng muốn đặt

Họ tên: Nguyễn Hồng Anh

Địa chỉ: Hà Nội

Diễn giải: Hàng bán bị trả lại do không đúng quy cách- Mô tả nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Mã nhập trả lại: TL- Đây là mã của hàng bán bị trả lại

Tk có: 1561- là Tk ngầm định khi khi khai báo mã nhập xuất hoặc tự gõ

Vật tư: 001- Mã của vật tư bị trả lại

Tên hàng hóa: Hàng 1- tên của hàng hóa bị trả lại

ĐVT: Đơn vị của hàng hóa bị trả lại

Kho: HANGHOA- Đây là kho của hàng hóa đang theo dõi

Số lượng: Số lượng của hàng hóa trả lại

Đơn giá: Đơn giá của hàng hóa trả lại

Thành tiền: Tổng số tiền của hàng hóa chưa bao gồm thuế

Chi tiết hóa đơn : Xem chi tiết định khoản

Chi tiết giá vốn: Xem chi tiết giá vốn

VAT: R10- Mã của thuế GTGT đầu ra 10%

TK nợ, TK có: 33311, 1561

Đối tượng VAT, MST: Là tên đối tượng và MST của đối tượng

Số hóa đơn: 0125- Số ghi trên hóa đơn

Ngày: 16/01/11- Ngày hạch toán

Seri: AC125- Số seri ghi trên hóa đơn

Sau đó kích chuột vào lưu để hoàn thành quá trình thêm mới.

Sửa(F3): Chức  năng này giúp cho người sử dụng có thể sửa những nội dung không đúng trong phiếu hàng bán bị trả lại. Để sửa ta Click chuột đến phiếu cần sửa và kích chuột vào sửa trên thanh công cụ, khi đó chương trình sẽ hiện lên nội dung cần sửa

Sửa đúng nội dung cần sửa và kích chuột vào Lưu để hoàn thành quá trình sửa.

Chú ý: Ta có thể nhấn phím F3 trên bàn phím để sửa.

Xóa(F8):  Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng có thể xóa được những phiếu hàng bán bị trả lại không đúng. Để xóa ta Click chuột đến phiếu cần xóa và kích chuột vào xóa trên thanh công cụ, khi đó chương trình dẽ đưa ra câu hỏi: “ Xóa chứng từ số 002?”, nếu muốn xóa chứng từ này thì ta kích chuột  vào: “Yes”, không muốn xóa thì kích chuột vào: “No”.

 Chú ý: Ta có thể nhấn phím F8 trên bàn phím để xóa.

 

Tính tổng số liệu: Chức năng này giúp người sử dụng có thể tính được tổng số tiên là phiếu hàng bán bị trả lại một cách nhanh nhất. Để tính được tổng ta Click chuột đến ô hay dòng dữ liệu cần tình và kích chuột vào biểu tượng xích ma màu đỏ trên thanh công cụ. Khi đó chương trình sẽ hiện lên tổng ta cần tính như dưới

In báo cáo(F7): Chức năng này có thể giúp người sử dụng in được các phiếu hàng bán bị trả lại. Để in được ta Click chuột đến chứng từ cần in và kích chuột vào biểu tượng in trên thanh công cụ, khi đó chương trình hiện lên

Để in chứng từ kích chuột vào “All” để in tất cả, ô “ Number of copies” chọn 1 in ra 2 liên, chọn 2 sẽ in ra 4 liên tùy người sủ dụng muốn in ra bao nhiêu liên. Sau đó kích chuột vào Print để

Chú ý: Ta có thể nhấn phím F7 trên bàn phím để in báo cáo.

Xem trước khi in(Ctrl+F7):  Chức năng này giúp người sử dụng có thể xem được các phiếu hàng bán bị trả lại trước khi in. Để xem được các hóa đơn trước khi in ta Click chuột vào hóa đơn cần xem và kích chuột vào biểu tượng xem trước khi in trên thanh công cụ. khi đó chương trình sẽ hiện lên hóa đơn cần xem như dưới

Chú ý: Ta có thể nhấn phím Ctrl+F7  trên bàn phím để xem trước khi in.

Lọc dữ liệu(F9): Chức năng này giúp người sử dụng có thể lọc được những chứng từ là phiếu nhập nhập mua theo từng ngày, từng số hóa đơn và từng Tk… một cách nhanh nhất. Để lọc chứng từ ta kích chuột vào biểu tượng lọc trên thanh công cụ, khi đó chương trình hiện lên

Điều kiện lọc:

Từ ngày: 01/03/11 đến ngày: 31/03/11- Ngày tháng năm mà người dùng muốn lọc

Chứng từ từ số đến số- Số chứng từ mà người dùng muốn lọc đến

Mã chứng từ: BN – Đây là mã của chứng từ muốn lọc

Tài khoản- Tk người dùng muốn lọc

Nợ/Có: *. Tất cả- Lọc tất cả TK bên nợ và có

Tài khoản đối tượng: Bỏ trống

Số tiền từ số đến số- Số tiến mà người dùng muốn lọc đến

Mã loại thuế: Bỏ trống

Khoản mục, dạng nhập xuất, kho, đối tượng, nội dung, phân loại: Bỏ trống

Sau đó kích chuột vào thực hiện để hoàn thành quá trình lọc dữ liệu

Chú ý: Ta có thể nhấn phím F9 trên bàn phím để lọc dữ liệu.