Chức năng: Có thể giúp người sử dụng theo dõi quản lý những tài sản của đơn vị
Cách đăng nhập: Kế toán TSCĐ, CCDC / Quản lý tài sản
Giải thích một số thông tin chung:
Mã tài sản | Mã của tài sản |
Tên tài sản | Tên của tài sản |
ĐVT | Đơn vị tính của tài sản |
Số thẻ | Số thẻ trùng với mã của tài sản |
Nguyên giá | Nguyên giá của tài sản |
Khấu hao | Khấu hao của tài sản |
Còn lại | Giá trị còn lại của tài sản (Nguyên giá – giá trị đã khấu hao) |
Nước sản xuất | Nước sản xuất ra tài sản |
Năm sản xuất | Năm sản xuất ra tài sản |
Công suất | Công suất chạy được của tài sản |
Số lượng | Số lượng của tài sản |
Tính khấu hao | C- Có tính khấu hao, K- Không thể tính khấu hao |
Giá trị khấu hao | Giá trị dùng để tính khấu hao, giá trị này có thể là nguyên giá hoặc giá trị còn lại |
Trính khấu hao một tháng | Định mức khấu hao của 1 tháng |
Mục đích sử dụng | Mục đích sử dụng tài sản cho các bộ phận |
Nhóm tài sản | Dùng để quản lý tài sản thei nhóm |
Tài khoản | Tài khoản theo dõi tài sản |
Một số chức năng trong quản lý tài sản:
Thêm(F2): Chức năng này có thể giúp người sử dụng thêm mới được những tài sản nhập mua vào quản lý tài sản. Để thêm kích chuột vào thêm trên thanh công cụ, khi đó chương trình sẽ hiện lên
Ví dụ: Thêm mới bệ nâng hạ thủy lực
Nhóm tài sản: TSCĐ- Nhóm để dùng theo dõi TSCĐ ( Enter để xem chi tiết)
Mã tài sản: BENANG01- mã mà người dung muốn đặt để theo dõi (Enter để xem chi tiết)
Số thẻ tài sản: BENANG01- Khi nhập mã TS thì chương trình tự cập nhật số thẻ
Tên tài sản: Bệ nâng hạ thủy lực- Tên của tài sản khi mua mới, khi nhập mã TS chương trình tự cập nhật tên TS
Năm sản xuất: 2009- Số năm sản xuất phải nhỏ hơn số năm nhập mua
Nước sản xuất: Trung Quốc- Nước sản xuất ra bệ nâng thủy lực
Công suất: Không cần thiết- Bỏ trống
Số lượng: 1- Số lượng nhập mua của tài sản
Tài khoản tài sản: 2111- TK tài sản cố định hữu hình
Mục đích sử dụng: .05- Mã của mục đích dùng cho công ty (Enter để xem chi tiết)
Kích chuột vào dòng chi tiết để xem chi tiết:
Mã tăng: T1- Mã của tài sản tăng do mua mới
Ngày tăng TS: 03/01/10- Ngày mua mới tài sản
Bộ phận: BH- Tài sản này được dùng cho bộ phận bán hàng (Enter để xem chi tiết)
Nguồn vốn: N2- mã của nguồn vốn tự có (Enter để xem chi tiết)
Nguyên giá: Là nguyên giá của tài sản nhập mua
Giá trị hao mòn: nếu có giá trị hao mòn thì ta nhập
Giá trị còn lại: Là giá trị còn lại của tài sản sẽ bằng nguyên giá “-“ giá trị hao mòn
Tính khấu hao: Nếu theo dõi tính khấu hao thì nhập “C”, nếu không thì nhập “K”
Thời điểm khấu hao: 03/01/10- Thời gian bắt đầu tính khấu hao
Giá trị khấu hao: Là giá trị sau khi ta tính khấu hao
Số tháng khấu hao: 12- Số tháng dùng để khấu hao tài sản
Kích chuột vào Tab hạch toán
Tk nợ khấu hao: 211
Tk có khấu hao: 214
Khoản mục, sản phẩm, số chứng từ: Không cần thiết- bỏ trống
Ngày chứng từ: 03/01/10- Ngày ghi trên hóa đơn
Diễn giải: Mua mới- Lý do nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Kích chuột vào Tab trạng thái
Ngày thôi khấu hao,lý do giảm TS, ngày giảm TS, số chứng từ giảm, chờ thanh lý, ngày thế chấp: Bỏ trống- Nhứng nếu có thì ta nhập vào những ô tương ứng
Chú ý: Ta có thể nhấn phím F2 trên bàn phím để thêm. .
Sửa(F3): Chức năng này giúp người sử dụng có thể sửa những chứng từ không đúng. Để sửa ta Click chuột đến chứng từ cần sửa và kích chuột vào sửa trên thanh công cụ, khi đó chương trình sẽ hiện lên nội dung cần sửa như dưới
Sửa đúng nội dung cần sửa và kích chuột vào chấp nhận để hoàn thành quá trình sửa.
Chú ý: Ta có thể nhấn phím F3 trên bàn phím để sửa..
Xóa(F8): Chức năng này giúp cho người sử dụng có thể xóa những hóa đơn không đúng hoặc không cần thiết. Để xóa Click chuột đến chứng từ cần xóa và kích chuột vào xóa trên thanh công cụ, khi đó chương trình sẽ đưa ra câu hỏi: “Có chắc chắn xóa không?”. Nếu xóa thì ta kích chuột vào: “Yes”, không muốn xóa thì kích chuột vào: “No” để không xóa.
Chú ý: Ta có thể nhấn phím F8 trên bàn phím để xóa. .
Tính tổng số liệu: Chức năng này có thể giúp người sử dụng tính được tổng số tiền một cách nhanh nhất. Để tính được tổng ta Click chuột đến ô hay dòng có chứa dữ liệu là chữ số và kích chuột vào biểu tượng xích ma màu đỏ trên thanh công cụ. Khi đó chương trình sẽ hiện lên tổng mà ta cần tính như dưới
Kết xuất dữ liệu: Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng chuyển dữ liệu trong danh mục cần chuyển (kết xuất) ra file Excel. Để kết xuất ta Click chuột đến chứng từ cần kết xuất và kích chuột vào biểu chữ X màu xanh trên thanh công cụ, khi đó chương trình hiện lên
Để thực hiện quá trình kết xuất ta kích ô vuông có biểu tượng ba chấm tại dòng đường dẫn để chọn ổ lưu và chọn font chữ. Sau đó kích chuột vào chấp nhận để kết xuất.
Chuyển đổi bộ phận(F11): Chức năng này có thể giúp người sử dụng chuyển đổi bộ phận sử dụng tài sản sang bộ phận khác. Để chuyển đổi ta nhấn phím F11 trên bàn phím để chuyển.
Để chuyển đổi ta kích chuột vào dòng bộ phận sử dụng và Click chuột vào tháng 01 xóa dữ liệu dòng này và Enter để xem chi tiết, chọn bộ phận sử dụng tiếp tục Enter. Khi đó chương trình sẽ hiện lên bộ phận mà ta đã chuyển đổi.
Sau khi thực hiện xong quá trình chuyển đổi kích chuột vào chấp nhận để thực hiện